Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:29

LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.

(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)

b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.

(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)

When I got to the classroom, the lesson had started.

(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)

c. We often use the past perfect with after, before or when.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)

Before I got to the bus station, the bus had already left.

(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)

After I’d called Maggie, I watched a film on TV.

(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)

had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:15

1. Hans Lipperhey, who was a glasses maker, invented the telescope in 1608.

(Hans Lipperhey, một nhà sản xuất kính, đã phát minh ra kính thiên văn vào năm 1608.)

2. Mercury thermometer, which was invented in 1714, was invented by Daniel Fahrenheit.

(Nhiệt kế thủy ngân, được phát minh vào năm 1714, được phát minh bởi Daniel Fahrenheit.)

3. Modern-day dishwasher, which was invented in 1886, was invented by Josephine Cochran.

(Máy rửa bát hiện đại, được phát minh vào năm 1886, được phát minh bởi Josephine Cochran.)

4. Karl Benz, who was a designer, invented the car.

(Karl Benz, một nhà thiết kế, đã phát minh ra ô tô.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:15

1. George Beauchamp, who was an American inventor, invented the electric guitar in 1932.

(George Beauchamp, một nhà phát minh người Mỹ, đã phát minh ra đàn guitar điện vào năm 1932.)

2. Philo T. Farnsworth, who was the first television's inventor, invented it in 1927.

(Philo T. Farnsworth, người phát minh ra tivi đầu tiên, đã phát minh ra nó vào năm 1927.)

3. Tom Kilburn, who developed the first software in 1948, worked for the University of Manchester.

(Tom Kilburn, người phát triển phần mềm đầu tiên vào năm 1948, làm việc cho Đại học Manchester.)

4. Edward Jenner, who created the first vaccine in 1796, was a country doctor in England.

(Edward Jenner, người đã tạo ra vắc-xin đầu tiên vào năm 1796, là một bác sĩ nông thôn ở Anh.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 17:48

1. I met a boy whose brother is in my class.

(Tôi đã gặp cậu bé, anh trai của cậu ấy học lớp tôi.)

2. He's the man who/ that I saw on the train.

(Anh ta là người mà tôi đã gặp trên tàu.)

3. Is that the dictionary which/ that you bought yesterday?

(Đây có phải cuốn từ điển mà bạn mua hôm qua không?)

4. Show me the computer which/ that you got for your birthday. 

(Cho tôi xem cái máy tính mà bạn nhận được vào dịp sinh nhật ấy.)

5. Is that the cafe where you worked last summer? 

(Đó có phải quán cafe nơi mà bạn làm việc mùa hè năm ngoái?)

6. New Year's Day is the day which/ that comes after New Year's Eve. 

(Ngày Tết là ngày sau đêm giao thừa.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 21:04

- To make the negative form of imperatives, we put "Don't " at the beginning of the sentence.

(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt "Don't" ở đầu câu.)

- Examples in the Health quiz 

(Các ví dụ trong bài Health quiz)

+ Don't eat. (Đừng ăn.)

+ Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)

+ Don't go to school. (Đừng đi học.)

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 15:34

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

Bình luận (0)
Quỳnh Anh
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
8 tháng 2 2023 lúc 21:32

1D

2F

3B

4C

5A

6E

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 17:43

We can use For example at the start of a sentence. For example has a comma after it.

(Chúng ta có thể sử dụng For example ở đầu câu. For exmaple có dấu phẩy sau nó.)

Bình luận (0)